In trang này
  • 1. Luồng Sông Chanh
    • VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI SÔNG CHANH

       

      QNH-18-2023

      Vùng biển

      Tên luồng

      : Quảng Ninh

      : Luồng Sông Chanh

       

       

      Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Sông Chanh được đo đạc và hoàn thành ngày 24/11/2023;

      Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

      1. Đoạn luồng tiếp nối từ phao số 29 đoạn Lạch Huyện luồng hàng hải Hải Phòng đến phao số 13:

      Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.5m (hai mét rưỡi)

      Lưu ý: Các điểm cạn có độ sâu 2.3m tại vị trí như sau:

      Stt

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Ghi chú

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      1

      20°51'46.7"

      106°51'32.4"

      20°51'43.1"

      106°51'39.2"

      Cách biên trái luồng 3m
      và cách phao 8 về phía hạ lưu khoảng 620m

      2

      20°51'40.8"

      106°51'45.1"

      20°51'37.2"

      106°51'51.9"

      Cách biên phải luồng 4m
      và cách phao 9 về phía thượng lưu khoảng 40m

      2. Đoạn luồng từ phao số 13 đến phao số 16:

      Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thông báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 1.8m (một mét tám).

       

       

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên khu vực luồng hàng hải Sông Chanh đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các điểm cạn nói trên./.

      Ghi chú:  - Hải đồ cần cập nhật: VN50008, V14N0008;

       - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn                                

      Nguồn: http://vms-north.vn

  • 2. Luồng Vạn Gia
    • VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, HỆ THỐNG BÁO HIỆU HÀNG HẢI LUỒNG HÀNG HẢI VẠN GIA

       

      QNH - 26 - 2023

      Vùng biển : Quảng Ninh

      Tên luồng : Vạn Gia

                Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Vạn Gia do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 15/12/2023; báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Bắc Bộ về việc thiết lập mới, điều chỉnh, sơn đổi tên phao báo hiệu luồng hàng hải Vạn Gia;

                Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật hệ thống báo hiệu hàng hải luồng hàng hải Vạn Gia như sau:

                1. Thông số kỹ thuật của luồng hàng hải

                1.1. Tọa độ các điểm đặc trưng và hướng tuyến luồng :

                - Các điểm đặc trưng tim tuyến luồng có tọa độ như sau:

      Tên điểm

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Ghi chú

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      T0

       21°22'28.6"

       108°01'16.4"

       21°22'25.0"

       108°01'23.1"

      Điểm đầu luồng

      T1

       21°23'04.4"

       108°00'59.7"

       21°23'00.8"

       108°01'06.5"

      Tim luồng

      T2

       21°23'54.3"

       108°00'36.6"

       21°23'50.7"

       108°00'43.3"

      Tim luồng đoạn cong từ thượng lưu phao số 4 đến thượng lưu phao số 7

      T3

       21°24'06.1"

       108°00'26.1"

       21°24'02.5"

       108°00'32.9"

      T4

       21°24'09.6"

       108°00'10.1"

       21°24'06.0"

       108°00'16.9"

      T5

       21°24'06.5"

       107°58'24.2"

       21°24'02.9"

       107°58'31.0"

      Tim luồng

      T6

       21°23'43.1"

       107°56'25.0"

       21°23'39.5"

       107°56'31.8"

      Tim luồng

       

      - Hướng tuyến:

      TT

      Đoạn luồng

      Hướng tuyến

      1

      Từ điểm T0 (phao số 0) đến điểm T2 (thượng lưu cặp phao số 3,4)

      336°25'- 156°25'

      2

      Từ điểm T4 (thượng lưu phao số 7)  đến điểm T5 (ngang cặp phao số 10, 11)

      268°04' - 88°04'

      3

      Từ điểm T5 đến điểm T6 (ngang phao số 12)

      258°06' - 78°06'

       

       

       

       

       

       

       

       

       1.2. Độ sâu luồng: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ:

                a) Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2 độ sâu đạt: 6,6m (sáu mét sáu);

                b) Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến phao số 12 độ sâu đạt: 6,0m (sáu mét không); (Trích dẫn từ TBHH số: 200/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 20/7/2023 của Tổng công ty BĐATHH miền Bắc).

                2. Hệ thống báo hiệu hàng hải

                2.1. Phao số 0

                - Vị trí: Đặt tại đầu tuyến luồng

                - Tọa độ địa lý:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

       21°22'28.6"

       108°01'16.4"

       21°22'25.0"

       108°01'23.1"

       

                - Tác dụng: Báo hiệu vùng nước an toàn, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu.

                a. Đặc tính nhận biết ban ngày:

                - Hình dạng:  Hình tháp;

                - Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ;

                - Dấu hiệu đỉnh: Một hình cầu màu đỏ;

                - Số hiệu: Số “0” màu đen;

                - Chiều cao toàn bộ: 5,8m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ban ngày: 1,9 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74;

                b. Đặc tính nhận biết ban đêm:

                - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp theo ký hiệu mã Morse chữ “A”, chu kỳ 6 giây;

                 - Phạm vi chiếu sáng: 360°;

                 - Chiều cao tâm sáng: 4,8m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.

                2.2. Phao số 2, 4, 6, 8, 10, 12 (báo hiệu phía trái luồng)

                - Vị trí: Đặt tại phía trái luồng

                - Tọa độ địa lý:

      Tên
      phao

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      2

      21°23'04.1"

      108°00'56.1"

      21°23'00.5"

      108°01'02.9"

      4

      21°23'44.0"

      108°00'37.5"

      21°23'40.4"

      108°00'44.3"

      6

      21°23'58.9"

      108°00'31.0"

      21°23'55.3"

      108°00'37.8"

      8

      21°24'04.5"

      107°59'18.3"

      21°24'00.9"

      107°59'25.1"

      10

      21°24'02.7"

      107°58'24.5"

      21°23'59.1"

      107°58'31.3"

      12

      21°23'39.5"

      107°56'24.6"

      21°23'35.9"

      107°56'31.4"

       

                - Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu.

                a. Đặc tính nhận biết ban ngày:

                - Hình dạng :Hình tháp;

                - Màu sắc: Màu đỏ;

                - Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;

                - Số hiệu: Số “2”, “4”, “6”, “8”, “10”, “12” màu trắng;

                - Chiều cao toàn bộ: 4,7 m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ban ngày phao số 2 đạt: 1,8 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74;

                - Tầm hiệu lực ban ngày các phao số 4, 6, 8, 10, 12 đạt: 1,6 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74;

                b. Đặc tính nhận biết ban đêm:

                - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 3,0 giây;

                - Phạm vi chiếu sáng: 360°;

                - Chiều cao tâm sáng: 3,8m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74

                2.3. Phao số 1, 3, 5, 7, 9, 11 (báo hiệu phía phải luồng)

                - Vị trí: Đặt tại phía phải luồng

                - Tọa độ địa lý:

      Tên
      phao

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      1

      21°23'06.5"

       108°01'02.6"

       21°23'02.9"

       108°01'09.4"

      3

       21°23'46.6"

       108°00'44.0"

       21°23'43.0"

       108°00'50.8"

      5

       21°24'04.5"

       108°00'34.8"

       21°24'00.9"

       108°00'41.6"

      7

      21°24'13.4''

      108°00'19.9''

      21°24'09.8''

      108°00'26.7''

      9

       21°24'11.7"

       107°59'18.1"

       21°24'08.1"

       107°59'24.8"

      11

       21°24'10.5"

       107°58'23.5"

       21°24'06.9"

       107°58'30.2"

       

                Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;

                a. Đặc tính nhận biết ban ngày:      

                - Hình dạng : Hình tháp;

                - Màu sắc: Màu xanh lục;

                - Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;

                - Số hiệu: Số “1”, “3”, “5”, “7”, “9”, “11” màu trắng;

                - Chiều cao toàn bộ: 4,7 m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ban ngày các phao số 1, 3 đạt: 1,8 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74;

                - Tầm hiệu lực ban ngày các phao số 5, 7, 9, 11 đạt: 1,6 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74;

                b. Đặc tính nhận biết ban đêm:       

                - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn, chu kỳ 3,0 giây;

                - Phạm vi chiếu sáng: 360°;

                - Chiều cao tâm sáng: 3,8m tính đến mặt nước;

                - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

                Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Vạn Gia đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

      Nguồn: http://vms-north.vn

  • 3. Luồng Cẩm Phả
    • 1. Luồng tàu:

                - Đoạn luồng từ phao số 1 đến phao số 18, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi);

                - Đoạn luồng từ phao số 19 đến cảng Cẩm Phả, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,4m (âm bảy mét tư).

              Lưu ý: - Dải cạn nằm ở phía thượng lưu phao số 20, cách phao số 20 từ 700m đến 1.100m, có độ sâu nhỏ nhất -7,0mnằm về phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

              - Dải cạn từ hạ lưu phao số 22 khoảng 290m đến thượng lưu phao số 22 khoảng 515m, có độ sâu nhỏ nhất -7,1m nằm về phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

              2. Vùng quay tàu:

      Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính 200m, tâm vùng quay có toạ độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      21°01'31.2"

      107°22'21.2"

      21°01'27.6"

      107°22'27.9"

              Độ sâu đạt: -7,2m (âm bảy mét hai).

              Lưu ý: - Dải cạn tại khu vực phía Đông Đông Bắc vùng quay tàu, có độ sâu nhỏ nhất -6,6m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m;

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Cẩm Phả - Quảng Ninh đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

      Nguồn: http://vms-north.vn

  • 4. Luồng Hòn Gai - Cái Lân
    • VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT LUỒNG HÀNG HẢI HÒN GAI - CÁI LÂN

       

      QNH - 14 - 2023

      Vùng biển    : Quảng Ninh

      Tên luồng    : Hòn Gai - Cái Lân

                Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân được đo đạc và hoàn thành ngày 22/9/2023;

                Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

       1. Đoạn luồng từ Phao số 0 đến Hòn Bài:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 240m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 19.4m (mười chín mét tư).

      2. Đoạn luồng từ Hòn Bài đến Hòn Pháo Ngoài:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 240m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

      3. Đoạn luồng từ Hòn Pháo Ngoài đến Hòn Một:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 130m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).

      4. Đoạn luồng từ Hòn Một đến Bến cảng xăng dầu B12:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 130m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 9.6m (chín mét sáu).

      5. Đoạn luồng từ Bến cảng xăng dầu B12 đến thượng lưu bến số 2 cảng Cái Lân:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 130m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 9.1m (chín mét mốt).

                Lưu ý:

                - Đim cn có độ sâu 8.9m, ti phía biên phi lung, cách phao s 21 v phía thượng lưu khong 210m, và cách biên phi lung khong 10m;

                - Đim cn có độ sâ9.0m, ti phía biêtrái lung, cách phao s 26 v phíhạ lưu khong 235m, và cách biêtrái lung khong 10m;

      6. Đoạn luồng từ thượng lưu bến số 2 đến hết bến số 1 cảng Cái Lân:

                Trong phạm vi đáy luồng hàng hải có bề rộng thay đổi 130÷70m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.4m (tám mét tư).

      7. Vùng quay tàu trước bến 5, 6, 7:

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính R=175m, tâm vũng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      20°58'38.1"

      107°03'10.4"

      20°58'34.5"

      107°03'17.1"

      Độ sâu đạt: 8.9m (tám mét chín).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.6m đến 8.8m, từ khu vực hạ lưu phao W1 khoảng 60m đến thượng lưu phao S khoảng 110m, khu vực rộng nhất lấn vùng quay tàu khoảng 95m.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

                Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng Hòn Gai - Cái Lân đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý dải cạn nói trên./.

      Nguồn: vms-north.vn

       
       
  • Bản quyền thuộc về Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh - Địa chỉ: Số 04 Đường Hồng Gai, Phường Hồng Gai, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
  • Đề nghị không xuất bản lại nội dung trên cangvuhanghaiquangninh.gov.vn