CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 461/BC-CVHHQN
|
Quảng Ninh, ngày 21 tháng 5 năm 2019
|
BÁO CÁO
Điều tra tai nạn hàng hải làm chết 01 thuyền viên trên
tàu Tây Sơn 2, xảy ra ngày 06/4/2019
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TCCB-LĐ ngày 06/4/1991 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện (nay là Bộ Giao thông vận tải) về việc thành lập Cảng vụ Quảng Ninh (nay là Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh);
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT ngày 31/10/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải và Thông tư 39/2017/TT-BGTVT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT;
Căn cứ văn bản số 1146/CHHVN-ATANHH ngày 11/4/2019 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc giao điều tra vụ việc 01 thuyền viên bị chết trên tàu Tây Sơn 2,
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh đã tiến hành điều tra tai nạn hàng hải làm chết 01 thuyền viên trên tàu Tây Sơn 2, xảy ra ngày 06/4/2019 với nội dung như sau:
Phần I
PHẦN CHUNG
I. TÓM TẮT VỤ TAI NẠN
Hồi 20 giờ 05 phút ngày 06/4/2019, tàu Tây Sơn 2 đang trên đường hành trình từ cảng Bacolod, Phi-líp-pin về Quảng Ninh, Việt Nam. Trong quá trình Thủy thủ tập sự Sahibole Abubakar Iqbal đi đóng cửa nhà tời cẩu số 3, 4 và cửa ra vào cabin từ tầng thủy thủ ra boong chính mạn phải đã bị rơi xuống sàn hầm hàng số 4, dẫn đến tử vong. Tổn thất do tai nạn như sau:
1. Tổn thất về người: 01 người chết.
2. Tổn thất về hàng hóa: Không.
3. Về phương tiện: Không.
4. Tổn thất về môi trường: Không.
5. Ngưng trệ hoạt động hàng hải: Không.
6. Loại tai nạn: Tai nạn làm chết người.
Căn cứ Điều 4 của Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015, đây là vụ tai nạn hàng hải được phân loại mức độ đặc biệt nghiêm trọng.
Vị trí thuyền viên bị nạn thực hiện công việc trước khi tai nạn xảy ra
Vị trí thuyền viên bị nạn sau khi ngã xuống hầm hàng
II. THÔNG TIN VỀ TÀU THUYỀN, HÀNG HÓA CHỞ TRÊN TÀU TÂY SƠN 2
1. Các thông số cơ bản
- Tên tàu:
|
Tây Sơn 2
|
- Hô hiệu:
- Số IMO:
- Số MMSI:
|
3WLS
9343041
574294000
|
- Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
- Chiều dài lớn nhất:
|
136,4 mét
|
- Chiều rộng lớn nhất:
|
20,226 mét
|
- Chiều dài thiết kế:
|
126 mét
|
- Chiều cao mạn:
|
11,3 mét
|
- Chiều chìm:
|
8,365 mét
|
- Mạn khô mùa hè:
|
2,972 mét
|
- Trọng tải toàn phần:
- Tổng dung tích:
- Loại tàu:
|
13311
8216
Tàu chở hàng tổng hợp
|
- Năm và nơi đóng:
|
18/6/2004
|
- Công suất máy:
|
5391 HP
|
- Kiểu/ năm và nơi chế tạo:
|
2004 - Nhật Bản
|
- Tổ chức phân cấp:
|
VR & NKK
|
- Chủ tàu:
|
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
|
- Địa chỉ:
|
Tầng 5, nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội
|
- Công ty quản lý, khai thác:
|
Công ty Vận tải biển Vinalines
|
- Địa chỉ:
|
Tầng 14, nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội
|
2. Đặc điểm kết cấu, trang thiết bị và tình trạng kỹ thuật
2.1. Đặc điểm kết cấu của tàu Tây Sơn 2
Tàu Tây Sơn 2 là tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế, được thiết kế để chuyên chở hàng tổng hợp. Tàu có kết cấu 01 boong chính liên tục, có 04 hầm hàng đóng kín bằng các tấm nắp hầm hàng, mỗi hầm hàng có 08 tấm nắp hầm hàng. Ngoài ra, tàu được lắp đặt 04 cẩu đũa theo trục dọc của tàu.
Sơ đồ chung tàu Tây Sơn
2.2 Các giấy chứng nhận của tàu
Toàn bộ các giấy chứng nhận hành chính, kỹ thuật của tàu như sau:
Stt
|
Danh mục giấy chứng nhận
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
Cơ quan cấp
|
1
|
GCN Phân cấp
(Số: 050429)
|
06/0/2015
|
18/3/2020
|
NKK
|
2
|
GCN An toàn kết cấu
(Số: 444/16TB-SC)
|
23/5/2016
|
18/3/2020
|
VR
|
3
|
GCN An toàn trang thiết bị
(Số: 496/15TB-SE)
|
12/6/2015
|
18/3/2020
|
VR
|
4
|
GCN An toàn vô tuyến điện
(Số: 496/15TB-SR)
|
12/6/2015
|
18/3/2020
|
VR
|
5
|
GCN Ngăn ngừa ô nhiễm dầu
(Số: 496/15TB-OPP)
|
12/6/2015
|
18/3/2020
|
VR
|
6
|
GCN Ngăn ngừa ô nhiễm không khí
(Số: 496/15TB-APP)
|
12/6/2015
|
18/3/2020
|
VR
|
7
|
GCN Ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
(Số: 444/16TB-SPP)
|
23/5/2016
|
18/3/2020
|
VR
|
8
|
GCN Mạn khô quốc tế
(Số: 496/15TB-LL)
|
12/6/2015
|
18/3/2020
|
VR
|
9
|
GCN phù hợp
(Số: 042/QL17)
|
28/11/2017
|
17/12/2022
|
VR
|
10
|
GCN Quản lý an toàn
(Số: 042/QL18/16)
|
23/5/2018
|
11/10/2020
|
VR
|
11
|
GCN Quốc tế về An ninh tàu biển
(Số: 04216SEC18)
|
23/5/2018
|
11/10/2020
|
VR
|
12
|
GCN Định biên an toàn tối thiểu
(Số: TT37-569-HP)
|
26/9/2017
|
|
CHHVN
|
13
|
GCN Dung tích quốc tế
(Số: 158/05TB-08)
|
20/5/2005
|
|
VR
|
14
|
GCN Lao động hàng hải
(Số: 04216MLC18)
|
12/9/2018
|
12/10/2023
|
VR
|
2.3 Thông tin về hàng hóa
Tại thời điểm xảy ra tai nạn, tàu không chở hàng, chạy ballast từ Phi-líp-pin về Việt Nam.
III. THÔNG TIN VỀ THUYỀN VIÊN, LÀM VIỆC TRÊN TÀU
Định biên an toàn tối thiểu và số thuyền viên thực tế trên tàu
Theo Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu do Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tàu Tây Sơn 2, định biên an toàn tối thiểu của tàu là 12 thuyền viên. Từ thời điểm tàu Tây Sơn 2 rời cảng Bacolod, Phi-líp-pin đến thời điểm xảy ra tai nạn, trên tàu có 23 thuyền viên (20 thuyền viên Việt Nam, 03 thuyền viên quốc tịch Ấn Độ). Các thuyền viên làm việc trên Tây Sơn 2 có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn hợp lệ.
TT
|
Họ tên
|
Chức danh
|
Quốc tịch
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Số hộ chiếu
|
1
|
Nguyễn Minh Tú
|
Thuyền trưởng
|
Việt Nam
|
24/12/1980
|
C6386768
|
2
|
Phạm Như Nhất
|
Đại phó
|
Việt Nam
|
14/02/1978
|
B5120523
|
3
|
Phạm Văn Thắng
|
Phó hai
|
Việt Nam
|
02/10/1986
|
C2316693
|
4
|
Lương Anh Dũng
|
Phó ba
|
Việt Nam
|
10/06/1989
|
B6217180
|
5
|
Hoàng Hồng Hòa
|
Máy trưởng
|
Việt Nam
|
05/01/1982
|
B4276834
|
6
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
Máy hai
|
Việt Nam
|
10/07/1986
|
C4103279
|
7
|
Đặng Quốc Khánh
|
Máy ba
|
Việt Nam
|
21/08/1989
|
B4725968
|
8
|
Vũ Đức Thịnh
|
Thủy thủ trưởng
|
Việt Nam
|
13/11/1969
|
C4974408
|
9
|
Trịnh Như Hà
|
Thủy thủ trưởng
|
Việt Nam
|
05/10/1986
|
C5118966
|
10
|
Trần Viết Thạnh
|
Thủy thủ trực ca AB
|
Việt Nam
|
23/07/1993
|
B9598207
|
11
|
Nguyễn Sỹ Trường
|
Thủy thủ trực ca AB
|
Việt Nam
|
20/04/1988
|
B5557298
|
12
|
Nguyễn Hồng Thái
|
Thủy thủ trực ca OS
|
Việt Nam
|
06/01/1989
|
C4626874
|
13
|
Sahibole Abubakar
Iqbal
|
Tập sự thủy thủ trực ca AB
|
Ấn Độ
|
16/10/1995
|
P6127396
|
14
|
Phạm Văn Long
|
Sỹ quan kỹ thuật điện
|
Việt Nam
|
01/09/1972
|
B4768687
|
15
|
Nguyễn Văn Trưởng
|
Thợ máy trực ca Oiler
|
Việt Nam
|
26/02/1983
|
B4876949
|
16
|
Lê Tiến Mạnh
|
Thợ máy trực ca AB
|
Việt Nam
|
08/06/1990
|
B8290955
|
17
|
Lê Đỗ Quyền
|
Thợ máy trực ca AB
|
Việt Nam
|
05/02/1992
|
C4586393
|
18
|
Nguyễn Văn Minh
|
Tập sự thợ máy trực ca Oiler
|
Việt Nam
|
21/09/1996
|
C5521638
|
19
|
Trần Ích Toản
|
Tập sự thợ máy trực ca Oiler
|
Việt Nam
|
02/09/1994
|
C4596036
|
20
|
Ayare Vikrant Bharat
|
Tập sự thợ máy trực ca Oiler
|
Ấn Độ
|
24/12/1994
|
L4336028
|
21
|
Srivastav Vaibhav
|
Tập sự thợ kỹ thuật điện
|
Ấn Độ
|
01/07/1994
|
R4305411
|
22
|
Phạm Văn Thân
|
Bếp trưởng
|
Việt Nam
|
25/01/1965
|
B5119859
|
23
|
Phạm Văn Lộc
|
Phục vụ viên
|
Việt Nam
|
06/02/1990
|
C5161498
|
1. Thuyền trưởng
Thuyền trưởng tàu Tây Sơn 2 là ông Nguyễn Minh Tú, quốc tịch Việt Nam, sinh năm 1980, có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng do Cục Hàng hải Việt Nam cấp ngày 20/5/2016. Ông Nguyễn Minh Tú đảm nhận chức danh Thuyền trưởng tàu Tây Sơn 2 từ tháng 11/2018. Thời điểm xảy ra tai nạn, Thuyền trưởng đang ngồi cùng Máy trưởng và Bếp trưởng trong buồng Bếp trưởng.
2. Đại phó
Đại phó tàu Tây Sơn 2 là ông Phạm Như Nhất, quốc tịch Việt Nam, sinh năm 1978, có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng do Cục Hàng hải Việt Nam cấp ngày 06/4/2016. Ông Phạm Như Nhất đảm nhận chức danh Đại phó tàu Tây Sơn 2 từ tháng 8/2018. Thời điểm xảy ra tai nạn, Đại phó đang trong phòng nghỉ sau khi giao việc cho Thủy thủ trưởng Hà tắt điện, đóng cửa nhà tời cẩu 3, 4 và cửa ra vào cabin từ tầng thủy thủ ra boong chính mạn phải, trái.
3. Phó hai
Phó hai tàu Tây Sơn 2 là ông Phạm Văn Thắng, quốc tịch Việt Nam, sinh năm 1986, có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan boong do Cục Hàng hải Việt Nam cấp ngày 21/9/2016. Ông Phạm Văn Thắng đảm nhận chức danh Phó hai tàu Tây Sơn 2 từ tháng 5/2018. Thời điểm xảy ra tai nạn, Phó hai đang nghỉ trong phòng.
4. Phó ba
Phó ba tàu Tây Sơn 2 là ông Lương Anh Dũng, quốc tịch Việt Nam, sinh năm 1989, có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Sỹ quan boong do Cục Hàng hải Việt Nam cấp ngày 28/8/2017. Ông Lương Anh Dũng đảm nhận chức danh Phó ba tàu Tây Sơn 2 từ tháng 11/2018. Thời điểm xảy ra tai nạn, Phó ba đang trực ca trên buồng lái với Thủy thủ trực ca AB Trần Viết Thạnh.
5. Thủy thủ trưởng
Thủy thủ trưởng trên tàu Tây Sơn 2 là ông Trịnh Như Hà, quốc tịch Việt Nam, sinh năm 1986, có Giấy chứng nhận Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn Thuỷ thủ trưởng do Trưởng Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng cấp ngày 12/01/2015. Ông Trịnh Như Hà đảm nhận chức danh Thủy thủ trưởng tàu Tây Sơn 2 từ tháng 8/2018. Thời điểm xảy ra tai nạn, Thủy thủ trưởng đang đi về phía cabin mạn trái để đóng cửa ra boong chính mạn trái, sau khi kết thúc việc đóng cửa nhà tời cẩu 3, 4 mạn trái.
6. Thuyền viên bị tai nạn
Thuyền viên bị tai tai nạn Sahibole Abubakar Iqbal là Thủy thủ tập sự trên tàu Tây Sơn 2 từ tháng 7/2018, quốc tịch Ấn Độ, sinh năm 1995, có Giấy chứng nhận Thực tập sinh do Bộ tàu thuyền Ấn Độ cấp ngày 30/6/2017. Thời điểm xảy ra tai nạn, sau khi đóng cửa nhà tời cẩu 3, 4, Thủy thủ tập sự Sahibole Abubakar Iqbal tiếp tục đi đóng cửa vào cabin từ boong chính mạn phải, đã bị ngã từ nắp hầm hàng và rơi xuống sàn hầm hàng số 4.
7. Các thuyền viên khác trên tàu
Ngoài các thuyền viên đang trực ca trên tàu, các thuyền viên khác, sau khi tiến hành dọn hầm hàng vào ngày 06/4/2019 đã về phòng nghỉ từ lúc 17 giờ 30 cùng ngày.
IV. HOÀN CẢNH XẢY RA TAI NẠN VÀ DIỄN BIẾN TAI NẠN
1. Thời gian xảy ra tai nạn
Thời gian xảy ra tai nạn vào lúc 20 giờ 05 phút ngày 06/4/2019 (theo giờ GMT +8).
2. Vị trí xảy ra tai nạn
Tai nạn xảy ra khi tàu đang hành trình ngang qua eo biển Mindoro, gần vị trí có tọa độ 12042.657’ Vĩ độ Bắc, 120012.319’ Kinh độ Đông (theo Hệ trắc địa WGS-84), thuộc vùng biển Phi-líp-pin.
Vị trí xảy ra tai nạn